Jirakit Thawornwong
Jirakit Thawornwong จิรกิตติ์ ถาวรวงศ์ | |
---|---|
Sinh | 28 tháng 8, 1994 Bangkok, Thái Lan |
Tên khác | Mek |
Trường lớp | Đại học Kasetsart (BA) |
Nghề nghiệp | Ca sĩ, diễn viên |
Năm hoạt động | 2014 - 2022 |
Người đại diện | GMMTV |
Nổi tiếng vì |
|
Người thân | Worranit Thawornwong (em gái) |
Jirakit Thawornwong (tiếng Thái: จิรกิตติ์ ถาวรวงศ์, phiên âm: Chi-ra-kít Tha-von-vong, sinh ngày 28 tháng 8 năm 1994) còn có nghệ danh là Mek (เมฆ), là một ca sĩ và diễn viên người Thái Lan.[1] Anh được biết đến qua vai View trong Room Alone 401-410 (2014) và Room Alone 2 (2015), vai Zero trong Ugly Duckling Series: Don't (2015) và vai Hawk trong U-Prince Series (2016–2017).[2]
Tiểu sử và học vấn
[sửa | sửa mã nguồn]Mek sinh tại Bangkok, Thái Lan. Anh hoàn thành chương trình phổ thông tại trường Satriwithaya.[3] Năm 2017, anh tốt nghiệp cử nhân ngành nghệ thuật truyền thông khoa Nhân Văn trường Đại học Kasetsart.[4]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Với mong muốn trở thành ca sĩ, Mek tham gia mùa 7 của The Star, một cuộc thi ca hát thực tế, đại diện cho miền Trung Thái Lan, nhưng không lọt vào top 24. Anh tham gia tiếp vào mùa 8, đại diện cho miền Nam Thái Lan, nhưng vẫn bị loại. Anh hợp tác và kí hợp đồng với GMM Grammy để trở thành nghệ sĩ trực thuộc. Anh bước chân vào ngành giải trí với vai trò host của Bang Music Buffet vào năm 2011 và được mời thủ vai Pete trong phim Part Time Lover (2014).[5]
Anh còn tham gia một vài vai chính lẫn phụ như Ugly Duckling (2015),[6], Kiss: The Series (2016),[7], U-Prince Series (2016–2017),[8] và Secret Seven (2017).[9]
Hiện anh đã rời GMMTV vào cuối năm 2022.
Phim tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên phim | Vai | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|
2013 | Part Time Lover | Pete | Vai chính | [3] |
Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên phim | Vai | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|
2014 | Room Alone 401-410 | View | Vai chính | [2] |
2015 | Ugly Duckling: Don't | Zero | [2] | |
Room Alone 2 | View | [3] | ||
2016 | Kiss: The Series | Thada | [7] | |
U-Prince Series: Handsome Cowboy | Hawk | Vai phụ | ||
U-Prince Series: Foxy Pilot | Hawk | Vai chính | ||
2017 | U-Prince Series: Extroverted Humanist | Hawk | Vai phụ | |
U-Prince Series: Crazy Artist | Hawk | |||
U-Prince Series: Ambitious Boss | Hawk | Khách mời | ||
Secret Seven | It | Vai chính | [9] | |
Love Songs Love Series: Rueng Tee Koh | Sun | Vai phụ | ||
2018 | Wake Up Ladies: The Series | Pat | Khách mời | |
Kiss Me Again | Thada | Vai phụ | ||
The Gifted | Chanon | |||
2019 | Koo Sah Kadeepuan | Chalee | Vai chính | |
The Sand Princess | Bom | Khách mời | ||
Dark Blue Kiss | Thada | Vai phụ | ||
A Gift For Whom You Hate | Noom | Vai chính | ||
2020 | Angel Beside Me | Luke | Vai phụ | |
Girl Next Room: Richy Rich | Khunkhao | |||
The Gifted: Graduation | Chanon | |||
2021 | An Eye for an Eye | Kampanad Junlasakborirak | ||
Oh My Boss | Nat | Khách mời | ||
The Player | Matt | Vai phụ | ||
2022 | Star & Sky | Kuafah | Vai chính |
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Jirakit là anh trai của ca sĩ, diễn viên Worranit Thawornwong. Bố của anh mất ngày 21 tháng 8 năm 2019.[10][11]
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Versatility- จิรกิตติ์ ถาวรวงศ์”. lips-mag.com (bằng tiếng Thái). Lips Magazine. ngày 23 tháng 9 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2020.
- ^ a b c “ส่องประวัติหนุ่มหล่อ เมฆ จิรกิตติ์ ถาวรวงศ์”. mthai.com (bằng tiếng Thái). MThai. ngày 26 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2020.
- ^ a b c “ประวัติจิรกิตติ์ ถาวรวงศ์”. mthai.com (bằng tiếng Thái). MThai. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2020.
- ^ “หล่อ โอปป้า เมฆ-จิรกิตติ์ ในภาพถ่ายชุดครุย คณะมนุษยศาสตร์ ม.เกษตรศาสตร์”. campus-star.com (bằng tiếng Thái). Campus Star. ngày 13 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2020.
- ^ “รู้จัก เมฆ จิรกิตติ์ นักร้องมาดเท่ ที่กำลังมีข่าวกับวีเจจ๋า”. sanook.com (bằng tiếng Thái). Sanook.com. ngày 21 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2020.
- ^ “เมฆ – จิรกิตติ์ ถาวรวงศ์”. sudsapda.com (bằng tiếng Thái). Sudsapda. ngày 2 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2020.
- ^ a b “เรื่องย่อ Kiss The Series รักต้องจูบ”. kapook.com (bằng tiếng Thái). Kapook. ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2020.
- ^ “เมฆ-ใบเตย จับคู่ครั้งแรก เคมีพุ่ง ใน U-Prince Series ตอน ฮอว์ค”. kapook.com (bằng tiếng Thái). Kapook. ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2020.
- ^ a b “เรื่องย่อ Secret Seven เธอคนเหงากับเขาทั้งเจ็ด”. kapook.com (bằng tiếng Thái). Kapook. ngày 4 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2020.
- ^ “หัวใจสลาย! มุก วรนิษฐ์-เมฆ จิรกิตติ์ สูญเสียคุณพ่อไปอย่างกะทันหัน”. posttoday.com/ (bằng tiếng Thái). Post Today. ngày 22 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2020.
- ^ “จากส่วนลึกของหัวใจ "เมฆ จิรกิตติ์" เล่าถึงคนในฝัน "พ่อ ผู้ไม่เคยจากไป"”. kazz-magazine.com (bằng tiếng Thái). Kazz Magazine. ngày 3 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2020.